Mục lục
Bắt đầu từ 1/10/2020, chính phủ Nhật Bản áp dụng chính sách tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản. Đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc.
Mức lương cơ bản vùng Nhật Bản năm 2020
“Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi mức lương tối thiểu được tính theo đơn vị yên/giờ. Đây là mức tiền lương mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất”.
Năm 2020 mức lương vùng Nhật Bản sẽ được điều chỉnh như bảng dưới đây:
都道府県名
Tên các vùng |
最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
Mức lương MỚI
từ 10/2020 – 9/2021 |
Mức lương CŨ
từ 10/2019 – 9/2020 |
Thời điểm có hiệu lực | |
Hokkaido – 北海道 | 861 | (861) | 3/10/2019 |
Aomori – 青森 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Iwate – 岩手 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Miyagi – 宮城 | 825 | (824) | 1/10/2020 |
Akita – 秋田 | 792 | (790) | 1/10/2020 |
Yamagata – 山形 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Fukushima – 福島 | 800 | (798) | 2/10/2020 |
Ibaraki – 茨城 | 851 | (849) | 1/10/2020 |
Tochigi – 栃木 | 854 | (853) | 1/10/2020 |
Gunma – 群馬 | 837 | (835) | 3/10/2020 |
Saitama – 埼玉 | 928 | (926) | 1/10/2020 |
Chiba – 千葉 | 925 | (923) | 1/10/2020 |
Tokyo – 東京 | 1,013 | (1,013) | 1/10/2019 |
Kanagawa – 神奈川 | 1,012 | (1,011) | 1/10/2020 |
Nigata – 新潟 | 831 | (830) | 1/10/2020 |
Toyama – 富山 | 849 | (848) | 1/10/2020 |
Ishikawa – 石川 | 833 | (832) | 7/10/2020 |
Fukui – 福井 | 830 | (829) | 2/10/2020 |
Yamanashi – 山梨 | 838 | (837) | 9/10/2020 |
Nagano – 長野 | 849 | (848) | 1/10/2020 |
Gifu – 岐阜 | 852 | (851) | 1/10/2020 |
Shizuoka – 静岡 | 885 | (885) | 4/10/2019 |
Aichi – 愛知 | 927 | (926) | 1/10/2020 |
Mie – 三重 | 874 | (873) | 1/10/2020 |
Shiga – 滋賀 | 868 | (866) | 1/10/2020 |
Kyoto – 京都 | 909 | (909) | 1/10/2019 |
Osaka – 大阪 | 964 | (964) | 1/10/2019 |
Hyogo – 兵庫 | 900 | (899) | 1/10/2020 |
Nara – 奈良 | 838 | (837) | 1/10/2020 |
Wakayama – 和歌山 | 831 | (830) | 1/10/2020 |
Tottori – 鳥取 | 792 | (790) | 2/10/2020 |
Shimane – 島根 | 792 | (790) | 1/10/2020 |
Okayama – 岡山 | 834 | (833) | 3/10/2020 |
Hiroshima – 広島 | 871 | (871) | 1/10/2020 |
Yamaguchi – 山口 | 829 | (829) | 5/10/2020 |
Tokushima – 徳島 | 796 | (793) | 4/10/2020 |
Kagawa – 香川 | 820 | (818) | 1/10/2020 |
Ehime – 愛媛 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kochi – 高知 | 792 | (790) | 3/10/2020 |
Fukuoka – 福岡 | 842 | (841) | 1/10/2020 |
Saga – 佐賀 | 792 | (790) | 2/10/2020 |
Nagasaki – 長崎 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kumamoto – 熊本 | 793 | (790) | 1/10/2020 |
Oita – 大分 | 792 | (790) | 1/10/2020 |
Miazaki – 宮崎 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kagoshima – 鹿児島 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Okinawa – 沖縄 | 792 | (790) | 3/10/2020 |
Lương trung bình | 902 | (901) | - |
Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Đây cũng là 2 trung tâm thành phố lớn của Nhật tập trung nhiều công ty, nhiều trường đại học. Vì thế Tokyo và Kanagawa là lựa chọn hàng đầu của thực tập sinh Việt Nam lựa chọn làm việc và học tập.
Tokyo – 東京 | 1,013 | (1,013) | 1/10/2019 |
Kanagawa – 神奈川 | 1,012 | (1,011) | 1/10/2020 |
>> Xem ngay: TUYỂN ĐIỀU DƯỠNG HỘ LÝ LÀM VIỆC TẠI NHẬT BẢN, LƯƠNG TRÊN NGHÌN ĐÔ
Lương cơ bản ở Nhật phụ thuộc vào yếu tố nào?
– Thay đổi theo khu vực: Các tỉnh khác nhau thường có mức lương cơ bản khác nhau. Lương ở các vùng ngoại ô sẽ thấp hơn các vùng trung tâm thành phố.
– Thay đổi theo tính chất công việc: Yêu cầu công việc càng cao thì thu nhập cũng cao hơn. VD: những đơn hàng cần tay nghề cao như tiện, phay, bào, cơ khí chế tạo, mộc,… mà người lao động đáp ứng được thì có thu nhập tốt. Ngay cả trong ngành may: may công đoạn, may hoàn thiện, may thời trang cũng có thu nhập khác nhau.
Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ 130.000 đến 160.000 Yên Nhật.
– Thay đổi theo khung lương xí nghiệp: Nhiều xí nghiệp bảo vệ lao động rất tốt, họ không muốn thu nhập của công nhân trong cùng xí nghiệp có sự chênh lệch quá lớn giữa người Nhật và người Việt, gây bất hòa hoặc tâm lý không tốt cho người lao động. Khi xí nghiệp trả lương sát với lương công nhân người Nhật, thu nhập sẽ rất cao.
>> Đọc ngay: TỔNG HỢP NHỮNG ĐƠN HÀNG ĐI NHẬT MỚI NHẤT, LƯƠNG CAO, ĐÃI NGỘ TỐT
Nên lựa chọn tỉnh nào khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản?
Nên chọn một tỉnh có mức lương cơ bản cao – Đúng hay sai?
Nhiều bạn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản thường căn cứ theo bảng lương cơ bản theo vùng ở trên mà lựa chọn tỉnh Tokyo, Kanagawa, Osaka – những nơi có mức lương tối thiểu cao nhất. Tuy nhiên mức lương tối thiểu cao đồng nghĩa với việc chi phí sinh hoạt, ăn ở tại đây cũng khá đắt đỏ.
Khi lựa chọn đơn hàng đi Nhật, bạn nên dựa trên mục đích làm việc và điều kiện xí nghiệp.
Không nên chọn tỉnh có mức lương cơ bản thấp – Đúng hay sai?
Vùng nông thôn Nhật Bản có mức lương cơ bản so với mặt bằng chung từ 792 – 850 yên/giờ, cao hơn 10 lần so với làm việc tại Việt Nam. Ngoài ra vùng đó chủ yếu phát triển nông nghiệp nên việc làm thêm sẽ nhiều theo tính chất mùa vụ. Do ở nông thôn nên chi tiêu cũng không quá đắt đỏ, bạn sẽ dễ dàng tích lũy được khoản tiền tốt hơn.
>> Xem ngay: Có nên lựa chọn đi Xuất khẩu lao động ở tỉnh Chiba Nhật Bản?
Khám phá tỉnh Ibaraki Nhật Bản – có nên lựa chọn đi xuất khẩu lao động tại đây?
Bảng lương của lao động tại Nhật Bản
Cách tính lương thực lĩnh, mức thu nhập XKLĐ Nhật Bản
LƯƠNG THỰC LĨNH = Lương cơ bản – tiền bảo hiểm, thuế – Phí sinh hoạt, ăn uống, chỗ ở
Yếu tố ảnh hưởng | Chi phí ước lượng (Yên/tháng) |
Thuế | 1.500 Yên |
Bảo hiểm | 16.000 Yên |
Tiền thuê nhà và đi lại | 15.000 Yên |
Ăn uống | 20.000 Yên |
TỔNG | 52.500 yên |
MỨC THU NHẬP = Lương thực lĩnh + lương làm thêm + phụ cấp/trợ cấp + thưởng
Thời gian làm thêm sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng xí nghiệp tiếp nhận. Theo quy định của Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì lương làm thêm giờ được quy định và tính như sau:
- Làm thêm giờ ngày bình thường (vượt quá 8 giờ quy định) : +25% lương cơ bản.
- Ngày nghỉ thứ 7: +25% lương cơ bản.
- Ngày nghỉ Chủ nhật: +35% lương cơ bản.
- Làm từ 22h – 5h sáng: +25% trợ cấp làm đêm.
✿ ĐỂ TRÁNH MẤT THÊM PHÍ TRƯỚC KHI CHƯA TRÚNG TUYỂN TẠI HOÀNG LONG CMS:
➡️➡️ 1. GỌI NGAY HOT-LINE 096 224 1616 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ!
➡️➡️ 2. SOẠN TIN NHẮN THEO CÚ PHÁP <TV> GỬI –> 096 224 1616 CÁN BỘ TRỰC TIẾP CỦA CÔNG TY SẼ GỌI LẠI TƯ VẤN NGAY CHO BẠN!
—————————–
🏠 THÔNG TIN LIÊN HỆ HOÀNG LONG CMS:
📞 Hot-line: 096 224 1616 hoặc nhắn tin HOÀNG LONG CMS (24/7)
🏠 72 – 74 Tân Xuân, Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
🌐 Fanpage: Hoàng Long CMS – Xuất khẩu lao động Nhật Bản
🌐 Website: https://hoanglongcms.net
🌐 Youtube: https://goo.gl/HNBepB